Bảo hành dài hạn
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo nhà thể thao (bao gồm nhà giảng dạy, huấn luyện và thi đấu).
1.2. Nhà thể thao được sử dụng cho các môn sau đây: Bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, bóng ném, thể dục dụng cụ, võ, vật, quần vợt, cầu lông và cầu mây.
2. Quy định chung
2.1. Giải pháp thiết kế nhà thể thao phải đảm bảo dây chuyền hoạt động hợp lý (vận động viên, huấn luyện viên, khán giả, nhân viên phục vụ...), áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và cần tận dụng vật liệu địa phương, tiết kiệm vật liệu quí, hiếm.
2.2. Quy mô của nhà thể thao được xác định theo diện tích đất sử dụng và sức chứa của khán đài, được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Diện tích đất sử dụng cho nhà thể thao
Chức năng công trình |
Diện tích đất sử dụng ha |
Sức chứa của khán đài |
|||||||
Có khán đài |
Không có khán đài |
||||||||
Lớn |
Trung bình | Nhỏ | Lớn | Trung bình | Nhỏ | Lớn | Trung bình |
Nhỏ |
|
1. Nhà thể thao tổng hợp |
từ 0,8 trở lên | từ 0,6 đến 0,7 | từ 0,4 đến 0,5 | từ 0,6 đến 0,7 | từ 0,4 đến 0,5 | 0,3 | từ 3 đến 4 | từ 2 đến 3 |
từ 1 đến 2 |
2. Nhà thể thao riêng cho từng môn |
từ 0,6 đến 0,7 | 0,5 | từ 0,3 đến 0,4 |
từ 0,5 đến 0,6 |
0,4 | từ 0,25 đến 0,3 | nhỏ hơn 4 | nhỏ hơn 3 |
từ 1 đến 2 |
CHÚ THÍCH: Đối với nhà thể thao có sức chứa từ 5 000 chỗ trở lên phải do cấp thẩm quyền quy định. |
2.3. Nhà thể thao được chia thành 2 loại:
- Nhà thể thao tổng hợp cho nhiều môn;
- Nhà thể thao riêng cho từng môn.
2.4. Nội dung phân loại nhà thể thao được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại nhà thể thao
Công trình |
Kích thước sân m |
Chiều cao thông thủy tối thiểu m |
Công suất phục vụ |
||
Chiều dài |
Chiều rộng |
||||
A. Nhà thể thao tổng hợp cho các môn |
|||||
1. Để tổ chức thi đấu |
|||||
Loại lớn | 60 | 36 | ≥12,5 |
>36 |
|
48 | 24 | ≥12,5 | 36 | ||
42 | 24 | ≥12,5 | 36 | ||
Loại trung bình |
36 | 18 | từ 9 đến 11 | 24 | |
30 | 18 | từ 9 đến 11 | 24 | ||
Loại nhỏ |
24 | 18 | từ 7 đến 9 | 18 | |
18 | 15 | từ 7 đến 9 | 18 | ||
2. Để giảng dạy huấn luyện |
|||||
Loại lớn |
42 | 24 | từ 9 đến 11 | 42 | |
Loại trung bình |
30 | 18 | từ 7 đến 9 | 32 | |
Loại nhỏ |
24 | 12 | từ 6 đến 7 | 24 | |
B. Nhà thể thao cho từng môn |
|||||
1. Để tổ chức thi đấu |
|||||
Loại lớn |
60 | 32 | từ 9 đến ≥12,5 |
>32 |
|
42 | 24 | từ 9 đến 12,5 | 32 | ||
Loại trung bình |
36 | 18 | từ 7 đến 9 | 24 | |
Loại nhỏ |
24 | 18 | từ 6 đến 7 | 18 | |
2. Để giảng dạy huấn luyện |
|||||
Loại lớn |
36 | 18 | từ 9 đến 11 | 36 | |
Loại trung bình |
30 | 18 | từ 7 đến 9 | 24 | |
Loại nhỏ |
24 | 12 | từ 5 đến 6 | 18 | |
C. Nhà thể dục dụng cụ |
|||||
1. Để tổ chức thi đấu |
|||||
Loại lớn |
60 | 36 | |||
Loại trung bình |
42 (48) | 24 | |||
Loại nhỏ |
36 | 18 | |||
2. Để giảng dạy, huấn luyện |
48 | 24 |
2.5. Số lượng sân tập và thi đấu bố trí trong nhà thể thao được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Số lượng sân tập và thi đấu trong nhà thể thao
Kích thước tính bằng mét
Quy mô nhà thể thao
|
Môn thể thao | Số lượng sân |
Kích thước sử dụng sân |
Kích thước xây dựng tập luyện thi đấu |
||
Tập luyện | Thi đấu | Dài | Rộng | |||
Loại lớn |
Bóng chuyền | 2 | 1 | 18x9 | 24 | 15 |
Bóng rổ | 2 | 1 | 28x15 | 32 | 19 | |
Bóng bàn | 20 | 9 | Tập: 15x8 Thi đấu 15x8 (14x7) | 15 | 8 | |
Thể dục dụng cụ | 1 | 2 | 42x24 | 42 | 24 | |
Cầu lông | 6 | 4 | 13,4 x5,18 (sân đơn) | 16 | 9 | |
13,4 x 6,1 (sân đôi) | ||||||
Quần vợt | 3 | 1 | 23,77 x 8,23 (sân đơn) | 35 | 19 | |
23,77 x 10,97 (sân đôi) | ||||||
Võ vật | 3 | 1 | 12x12 | 12 | 12 | |
Bóng ném | 3 | 1 | 40x20 | 44 | 22 | |
Loại trung bình: 36 x 18 |
Bóng chuyền | 1 | 1 | 18x9 | 24 | 15 |
Bóng rổ | 1 | 1 | 28x15 | 32 | 19 | |
Bóng bàn | 12 | 4 | Tập: 8x5 Thi đấu 14x7 | 14 | 7 | |
Thể dục dụng cụ | 1 | 1 | 36x18 | 48 | 24 | |
Cầu lông | 4 | 3 | 13,4 x5,18 (sân đơn) | 16 | 9 | |
13,4 x 6,1 (sân đôi) | ||||||
Quần vợt | 1 | 2 | 23,77 x 8,23 (sân đơn) | 35 | 19 | |
23,77 x 10,97 (sân đôi) | ||||||
Võ vật | 3 | 2 | 12x12 | 12 | 12 | |
Bóng ném | 1 | 1 | 40x20 | 44 | 22 | |
Loại nhỏ: 24m x 12m |
Bóng bàn | 4 | 1 | Tập: 8x5 Thi đấu 14x7 | 18 | 8 |
Cầu lông | 1 | 1 | 13,4 x 6,1 (sân đôi) | 16 | 9 | |
Thể dục nghệ thuật, thể dục nhịp điệu, nhào lộn |
1 | 1 | Kích thước phụ thuộc vào thảm tập | |||
Võ vật | 2 | 1 | 12x12 | 12 | 12 | |
CHÚ THÍCH: Đối với một số môn thể thao khác, khi có nhu cầu tập luyện hoặc thi đấu trong nhà có thể lựa chọn cho phù hợp và tương ứng với các môn thể thao được quy định trong bảng này. |
2.6. Phân cấp nhà thể thao được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Cấp công trình nhà thể thao
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Sử dụng để huấn luyện, giảng dạy và tổ chức thi đấu quốc tế. |
Sử dụng để huấn luyện, giảng dạy và tổ chức thi đấu quốc gia. |
Sử dụng để huấn luyện, giảng dạy và tổ chức thi đấu trong nước từ cấp tỉnh trở xuống. |
Sàn tập bằng chất liệu cao su tổng hợp, gỗ ghép cao cấp. |
Sàn tập bằng gỗ thép, chất liệu tổng hợp. |
Sàn tập bằng cấp phối. |
Trang thiết bị sử dụng đạt tiêu chuẩn quốc tế. |
Trang thiết bị sử dụng đạt tiêu chuẩn quốc tế. |
Trang thiết bị sử dụng yêu cầu kiểm tra phổ thông. |
Chất lượng sử dụng đạt loại cao, niên hạn sử dụng trên 100 năm, bậc chịu lửa l hoặc ll. |
Chất lượng sử dụng đạt loại khá, niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm, bậc chịu lửa lll. |
Chất lượng sử dụng đạt loại trung bình, niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm, bậc chịu lửa lV. |
CHÚ THÍCH: |
Bảng 5 - Bậc chịu lửa của bộ phận kết cấu nhà thể thao
Bộ phận kết cấu |
Thời hạn chịu lửa của bộ phận kết cấu (min) với bậc chịu lửa của ngôi nhà là: |
||||
I | II | III | IV | V | |
1. Cột, tường chịu lực, tường buồng thang |
150 | 120 | 120 | 30 | - |
2. Cấu kiện chịu lực của sàn |
60 | 45 | 45 | 15 | - |
3. Cấu kiện chịu lực của mái |
30 | 15 | - | - | - |
4. Tường bao che, tường ngăn |
30 | 15 | 15 | 15 | - |
5. Cầu thang |
60 | 60 | 60 | 15 | - |
3. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
3.1. Dây chuyền hoạt động hợp lý của vận động viên phải tuân theo trình tự:
Tiền sảnh (có phòng gửi mũ, áo) Phòng thay quần áo (nam, nữ riêng biệt) Phòng tắm và vệ sinh Sân tập luyện và thi đấu.
3.2. Khi thiết kế nhà thể thao phải tuân theo các quy định sau:
- Bảo đảm đúng kích thước của sàn tập như quy định trong Bảng 7;
- Đối với nhà thể thao tổng hợp cho các môn, sàn tập phải được bố trí theo đúng kích thước quy định cho từng môn trong TCVN 4205 : 2012.
Bảng 6 - Kích thước các sân tập trong nhà thể thao
Kích thước tính bằng mét
Môn thể thao |
Kích thước sử dụng | Số người trong một ca tập | Ghi chú | ||
Chiều dài | Chiều rộng |
Chiều cao thông thủy tối thiểu |
|||
1. Bóng chuyền |
18 | 9 | 13 | 24 |
Nếu bố trí trong nhà có khán giả thì khoảng cách từ đường biên ngang đến chỗ ngồi khán giả phải đảm bảo 8 m và 5 m theo hai đường biên dọc. Nhà thi đấu quốc tế phải có chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 12,5 m. |
2. Bóng rổ | 28 | 15 | 9 | 24 |
Khoảng cách từ các đường biên đến chỗ ngồi khán giả không nhỏ hơn 2 m |
26 | 14 | ||||
24 | 13 | ||||
3. Bóng ném |
40 | 20 | 9 | 24 |
Sàn tập có chiều dài tiêu chuẩn từ 38 m đến 44 m. |
4. Cầu lông |
Nếu bố trí 2 sân liền nhau thì khoảng cách giữa chúng tối thiểu là 4 m |
||||
- Đánh đơn |
13,4 | 5,18 | từ 11 đến 12,5 | 12 | |
- Đánh đôi |
13,4 | 6,10 | |||
5. Bóng bàn |
7,75 | 4,5 | 4 | 8 người/1bàn |
Để thi đấu quốc gia, quốc tế, kích thước sân cho mỗi bên là 14 m x 7 m |
6. Quần vợt |
Nếu bố trí nhiều sân liền nhau thì khoảng cách giữa 2 đường biên dọc là 5 m. |
||||
a. Sân để tổ chức thi đấu |
|||||
- Đánh đơn | 23,77 | 8,23 | ≥ 9 | ||
- Đánh đôi | 23,77 | 810,97 | ≥ 9 | 12 | |
b. Sân để tập luyện |
16 | 12 | ≥ 9 | 16 | |
7. Thể dục dụng cụ |
Chiều cao 8 m áp dụng cho cả môn thể dục nghệ thuật |
||||
- Tổ chức thi đấu quốc tế |
60 | 36 | 8 | ||
- Cho 1 bộ thiết bị chuyên môn của nam (xà đơn, xà kép, vòng treo, ngựa tay quay, nhảy ngựa) hoặc nữ (xà lệch, cầu thăng bằng, nhảy ngựa) kèm theo 1 thảm thể dục 12 m x 12 m |
36 | 18 | 8 | 24 |
Cho phép giảm chiều cao thông thủy của các nhà tại các vị trí như sau: |
- Cho một thiết bị chuyên môn, mở rộng kèm theo 1 thảm thể dục 12 m x 12 m |
36 | 18 | 6 | 28 | |
- Cho hai bộ thiết bị chuyên môn của nam nữ kèm theo 1 thảm thể dục 12 m x 12 m |
48 | 24 | 7 | 32 | |
8. Đấu bốc |
Võ đài kích thước 6 m x 6 m được bố trí trong nhà thi đấu quốc gia có khán giả. |
||||
- Cho 1 võ đài kích thước 6 m x 6 m và 10 bàn ban giám khảo kiểm tra |
18 | 12 | 6 | 18 | |
- Cho 2 võ đài 6 m x 6 m và bàn ban giám khảo kiểm tra |
24 | 14 | 6 | 26 | |
9. Vật | |||||
- Cổ điển, tự do và săm bô cho 1 thảm vật đường kính 9 m hoặc 2 thảm vật đường kính 7 m |
24 | 14 | 5 | 12 |
Nếu bố trí thảm vật trong nhà có khán giả, kích thước sàn sẽ là 17 m x 17 m cho 1 thảm vật đường kính 9 m |
- Cổ điển, tự do và săm bô cho 2 thảm vật liền nhau đường kính mỗi thảm 9 m |
30 | 18 | 5 | 18 |
Nếu thảm vật đặt trên bục cao 1 m, kích thước sàn sẽ là 19 m x 19 m |
- Ju đô: thảm vật 14 m x 14 m |
24 | 14 | 5 | 12 |
Nếu bố trí trong nhà có khán giả, kích thước thảm là 18 m x 18 m; nếu thảm vật đặt trên bục cao 1m, kích thước thảm là 20 m x 20 m. Vùng an toàn giữa các thảm vật không nhỏ hơn 3 m |
10. Đấu kiếm: cho 1 đường đấu và thiết bị kiểm tra |
22 | 14 | 4 | 12 |
Chiều rộng sàn tập được tính 5 m cho 1 đường đấu cộng thêm 3m đối với mỗi đường tiếp theo. Nếu bố trí trong nhà có khán giả, kích thước sàn thi đấu là 22 m x 8 m (hoặc có thể là 18 m x 8 m) cho một đường đấu. |
11. Cử tạ |
|||||
- Cho 1 bệ kích thước 4 m x 4 m và 2 bệ 3,2 m x 3,2 m và các thiết bị kiểm tra |
18 | 9 | 4 | 8 |
Nếu bố trí trong nhà có khán giả thì kích thước sàn thi đấu là 12 m x 12 m. |
- Cho 1 bệ kích thước 4 m x 4 m và 4 bệ 3,2 m x 3,2 m và các thiết bị kiểm tra |
24 | 12 | 4 | 12 | |
12. Kích thước các sân trong nhà thể thao |
|||||
- Sân Ju đô |
10 | 10 | 12 |
Chiều cao thông thủy lấy như yêu cầu đối với thảm vật |
|
- Sân Karatedo |
8 | 8 | 12 | ||
- Sân Teakwondo |
12 | 12 | 14 | ||
- Sân vật tự do |
24 |
14 D:9 |
12 | ||
- Thể dục thể hình |
14 | 14 | 16 | ||
- Thể dục nghệ thuật |
|||||
- Thể dục nhịp điệu |
|||||
CHÚ THÍCH: Các kích thước trong bảng trên được lấy kích thước trục định vị công trình có tính đến việc điều hợp môđun kích thước giữa các kết cấu xây dựng. |
3.3. Đối với nhà thể thao nhiều chức năng có kết hợp cả biểu diễn nghệ thuật, kích thước phần bố trí sân khấu phải đảm bảo 24 m x 18 m.
3.4. Chiều cao thông thủy của nhà thi đấu tại khu vực sàn thi đấu phải phù hợp với yêu cầu của môn thi đấu. Ngoài phạm vi sàn thi đấu, chiều cao thông thủy có thể giảm nhưng không được nhỏ hơn 3 m.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà giảng dạy và huấn luyện phổ thông, cho phép giảm chiều cao theo quy định trên phải được duyệt trong báo cáo kinh tế kỹ thuật và không làm ảnh hưởng đến các hoạt động thể thao.
3.5. Kích thước nhà thể thao tổng hợp cho các môn phải được lấy theo các môn có yêu cầu kích thước lớn nhất trong số các môn sử dụng trong công trình.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà thể thao tổ chức thi đấu quốc tế cần bố trí phòng họp báo
3.6. Khi xác định tải trọng được tính toán kết cấu chịu lực của nhà thể thao, phải tuân theo các quy định trong TCVN 2737 đồng thời phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Sàn của nhà được thiết kế với tải trọng 400 daN/m2;
- Đối với sàn cử tạ, khi thiết kế phải tính đến tác dụng xung kích của tạ và thiết bị. Trong trường hợp này lực tác động lên sàn được lấy tương đương với một lực do một vật nặng 250 kg rơi từ độ cao 2,4 m.
3.7. Tùy theo yêu cầu sử dụng và điều kiện thực tế, sàn của nhà thể thao có thể được thiết kế theo các dạng sau:
- Sàn bằng chất liệu cao su tổng hợp;
- Sàn gỗ đàn hồi hoặc nửa đàn hồi;
- Sàn cấp phối.
CHÚ THÍCH: Cấu tạo sàn cấp phối phải tuân theo quy định trong TCVN 4205:2012.
3.8. Không nên thiết kế sàn của nhà thể thao bằng bê tông. Được phép sử dụng hỗn hợp chất dẻo để làm sàn khi điều kiện kinh tế kỹ thuật cho phép.
3.9. Mặt sàn bằng gỗ phải cao hơn mặt đất ít nhất 0,6 m. Gỗ để làm sàn phải từ nhóm ll trở lên và phải được ngâm tẩm chống mối mọt tuân theo quy định trong TCVN 7958: 2008.
3.10. Đối với môn cử tạ, khi thiết kế sàn phải chú ý các yêu cầu sau:
- Không cho phép tạ rơi trực tiếp lên sàn;
- Kết cấu của sàn cử tạ phải độc lập, không liên kết với kết cấu của sàn công trình và phải đặt trực tiếp xuống đất;
- Phải có các tấm đệm thích hợp để đỡ tạ.
3.11. Mặt tường phía trong của nhà thể thao cần có màu sáng, không được ốp bằng vật liệu dễ cháy. Trong khoảng chiều cao 1,8 m (tính từ sàn) không cho phép có các kết cấu nhô ra hoặc các hốc lõm vào. Tường và cửa phải nhẵn khi cửa đóng, mặt cánh cửa phải bằng mặt tường.
3.12. Trần của nhà thể thao phải có màu sáng và chịu được va đập của bóng. Tại các vị trí đặt đèn phải có các thiết bị bảo vệ an toàn.
3.13. Nhà thể thao phải có ít nhất hai cửa ra vào, chiều rộng mỗi cửa không được nhỏ hơn 2,1 m.
- Cửa mở ra phía ngoài và một trong hai cửa phải có chiều cao không nhỏ hơn 3 m;
- Cửa thông từ sàn thể thao đến các phòng để dụng cụ phải có chiều rộng không nhỏ hơn 1,8 m, cửa mở ra phía sàn;
- Đối với nhà thể thao có khán đài, khi thiết kế cửa phải đảm bảo yêu cầu an toàn khi thoát người theo tính toán.
CHÚ THÍCH: Không nên làm cửa xếp, cửa đẩy trong nhà thể thao.
3.14. Các kho để thiết bị và dụng cụ thể thao phải liên hệ trực tiếp với sàn tập và thi đấu. Độ cao mặt nền của kho phải bằng độ cao của mặt sàn tập hoặc thi đấu.
3.15. Khi thiết kế khán đài, phải đảm bảo tầm nhìn từ mắt khán giả đến điểm quan sát (kí hiệu là F) như quy định trên Hình 1.
CHÚ THÍCH: Đối với sân thể thao không có mái che hoặc sân thể thao ngoài trời, trị số C = 150
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 - Vị trí điểm quan sát F
3.16. Bậc ngồi khán đài phải đảm bảo các yêu cầu sau (xem Hình 2):
- Bề rộng mặt bậc không nhỏ hơn 750 mm;
- Chiều rộng của một chỗ ngồi không nhỏ hơn 400 mm;
- Chiều cao của bậc không nhỏ hơn 350 mm;
- Mặt bậc thấp nhất của khán đài phải cao hơn mặt sân 600 mm;
- Độ dốc của khán đài không lớn hơn 1:1,5.
CHÚ THÍCH: Bậc ngồi trên khán đài phải đảm bảo tầm nhìn từ mắt khán giả đến điểm quan sát như quy định tại 5.15.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Kích thước chỗ ngồi trên khán đài
3.17. Phải phân chia chỗ ngồi trên khán đài thành các khu vực bằng các lối đi hoặc cầu thang. Kích thước và quy cách bố trí chỗ ngồi trên khán đài cần phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Chiều cao tính từ bề mặt sàn khán đài tới mắt khán giả bằng 1,15 m đối với khán giả ngồi và 1,55 m với khán giả đứng;
- Khoảng cách từ bậc thấp nhất của khán đài tới mép sân bãi gần nhất là 5 m;
- Phía trước bậc thấp nhất phải có lan can thoáng, cao 0,8 m. Phía sau bậc cuối cùng phải có tường chắc cao ít nhất là 1,5 m.
3.18. Khu vực khán đài phải bố trí lối thoát người trong trường hợp khẩn cấp và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Khi thoát người theo hai phía: trong khoảng giữa hai lối thoát không được bố trí quá 50 chỗ ngồi cho một hàng;
- Khi thoát người theo một phía: không được bố trí quá 25 chỗ ngồi cho một hàng.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế khán đài cần bố trí đường đi và chỗ ngồi cho người khuyết tật tuân theo quy định trong TCXDVN 264 : 2002.
3.19. Tùy theo yêu cầu sử dụng và chức năng của công trình có thể thiết kế bậc ngồi hoặc ghế cho khán giả. Trong nhà thể thao tổng hợp cho các môn cho phép bố trí ghế ngồi kiểu di động đặt trực tiếp trên mặt sân.
3.20. Khoảng cách giữa hai lối đi dọc trên khán đài không được quá 7 bậc (hoặc 7 hàng ghế ngồi). Chiều rộng của lối đi dọc (bao gồm cả chiều sâu của một bậc ngồi) không nhỏ hơn 0,8 m. Chiều cao của bậc lên xuống khán đài và cầu thang phải đảm bảo từ 0,12 m đến 0,17 m.
3.21. Cho phép thiết kế ban công để sử dụng làm khán đài trong nhà thể thao. Trong trường hợp này, sau bậc ngồi trên cùng của khán đài phải có lan can bảo vệ cao ít nhất 1,0 m.
3.22. Lan can ngăn cách giữa khán đài và sàn thi đấu không được thấp hơn 0,8 m, phải đảm bảo thẳng đứng, phẳng, không ảnh hưởng đến tầm nhìn của khán giả ở bậc ngồi đầu tiên.
3.23. Độ dốc của cầu thang lên xuống khán đài phải thích hợp, bảo đảm an toàn khi thoát người, không nên gấp khúc nhiều lần.
3.24. Tại các điểm tập trung khán giả, phải tổ chức các nút giao thông.
3.25. Thành phần và diện tích các phòng phục vụ vận động viên được quy định trong Bảng 8.
Bảng 7 - Diện tích các phòng phục vụ vận động viên
Tên phòng |
Tiêu chuẩn diện tích | Chiều cao thông thủy tối thiểu m |
Chú thích |
1. Tiền sảnh |
0,15 m2/người. Số người tính bằng 105 % khả năng phục vụ | 2,7 | |
2. Phòng gửi mũ áo |
0,07 m2/chỗ ngồi. Số chỗ tính bằng 210 % khả năng phục vụ | 2,1 |
Nhỏ nhất 10 m2 |
3. Phòng nghỉ của vận động viên |
1,5 m2/người. Số người tính bằng 20% khả năng phục vụ | 2,7 |
Nam, nữ riêng, nhỏ nhất 15 m2 |
4. Phòng học lý thuyết |
30 m2/lớp. Số lớp được xác định theo nhiệm vụ thiết kế cụ thể. |
Khi có từ 2 lớp trở lên thì cần có một kho 10 m2 để dụng cụ |
|
5. Phòng thay quần áo của vận động viên |
40 m2/phòng x 4 phòng | 2,7 |
Nam, nữ riêng |
6. Phòng thay quần áo của trọng tài |
12 m2/phòng x 2 phòng | 2,7 |
Nam, nữ riêng |
7. Phòng tắm hương sen |
1 vòi/10 người. Số người tính bằng 105% khả năng phục vụ | 2,1 | |
8. Phòng bố trí chậu rửa |
1 chậu rửa/5người. Số người tính bằng 105 % khả năng phục vụ | từ 2,1 đến 2,7 | |
9. Phòng vệ sinh |
Tỷ lệ nam, nữ lấy bằng 2/1 |
||
Nam | 1 xí + 1 tiểu/30 người | ||
Nữ | 1 xí + 1 tiểu/30 người | ||
10. Chỗ rửa |
0,5 m2/ 5 người | 2,1 | |
11. Phòng y tế |
từ 16 m2 đến 20 m2 | 2,7 | |
12. Căng tin (kể cả nơi bán và kho hàng) |
từ 20 m2 đến 40 m2 | 2,7 |
cho nhà thể thao nhỏ |
từ 45 m2 đến 60 m2 |
cho nhà thể thao trung bình |
||
từ 65 m2 đến 80 m2 |
cho nhà thể thao lớn |
||
CHÚ THÍCH: |
3.26. Chiều rộng lối đi trong phòng thay quần áo phải bảo đảm không nhỏ hơn:
- 1 m đối với lối đi chính;
- 1 m đối với khoảng cách giữa các dãy ghế và tường song song;
- 1,5 m đối với khoảng cách giữa các dãy ghế đối diện nhau.
3.27. Thành phần và diện tích phòng phục vụ khán giả được quy định trong Bảng 9.
Bảng 8 - Diện tích phòng phục vụ khán giả
Tên phòng |
Tiêu chuẩn diện tích |
Chú thích |
1. Tiền sảnh |
0,15 m2/người | |
2. Phòng nghỉ (hành lang) |
0,40 m2/ người (khán đài 500 chỗ ngồi) | |
0,35 m2/ người (khán đài từ 500 chỗ ngồi đến 1 000 chỗ ngồi) |
||
0,30 m2/ người (khán đài trên 1000 chỗ ngồi) |
||
3. Phòng bán vé |
1,50 m2/ cửa bán vé phục vụ 500 người | |
4. Phòng căng tin |
1,50 m2/ chỗ bán hàng phục vụ 500 người |
có thể bố trí ngoài công trình nhưng không xa quá 50 m |
5. Vệ sinh nam |
1 xí + 1 chậu rửa tay/ 500 người 1 tiểu /75 người |
tỷ lệ nam/ nữ tính bằng 3/1 nếu không có yêu cầu cụ thể |
6. Vệ sinh nữ |
3.28. Diện tích phòng căng tin và kho tùy thuộc vào số lượng khán giả được quy định trong Bảng 10.
Bảng 9 - Diện tích phòng căng tin và kho
Điểm bán hàng, chỗ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Diện tích phòng căng tin, m2 |
27 | 48 | 68 | 88 | 110 | 132 |
Diện tích kho, m2 |
9 | 12 | 16 | 20 | 25 | 30 |
CHÚ THÍCH: |
3.29. Thành phần và diện tích các phòng khối hành chính quản trị
4. Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
4..1 Yêu cầu thiết kế điện - chống sét
4.1.1. Đối với nhà thể thao cấp ll trở lên phải thiết kế hệ thống thông tin, đồng hồ điện, bảng điện tử và hệ thống truyền hình.
4.1.2. Khi thiết kế lắp đặt thiết bị điện và đường dây dẫn điện phải tuân theo các quy định trong TCVN 7447.
4.1.3. Nhà thể thao phải được thiết kế chống sét theo quy định trong TCVN 9835 : 2012.
4.2. Yêu cầu thiết kế chiếu sáng
4.2.1. Chiếu sáng tự nhiên
4.2.1.1. Phải triệt để tận dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng nhà thể thao. Đối với các phòng khởi động, phòng tập bổ trợ, y tế, lớp học, các phòng làm việc và xưởng sửa chữa cần được chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Có thể dùng chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc kết hợp cả hai tuân theo quy định trong TCXD 29 : 1991. Nhà thể thao có khán đài cần được thiết kế cả chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo.
4.2.1.2. Diện tích cửa lấy ánh sáng của nhà thể thao và các phòng được lấy từ 1/5 đến 1/6 diện tích sàn nhà. Độ đồng đều nhỏ nhất khi chiếu sáng tự nhiên là 1/2. Đối với nhà giảng dạy và huấn luyện được phép bố trí cửa lấy ánh sáng từ trên mái.
4.2.1.3. Khi thiết kế cửa lấy ánh sáng tự nhiên phải tuân theo quy định sau:
- Không mở cửa ra hướng Tây hoặc Tây - Nam;
- Mép dưới của cửa phải cao hơn mặt sàn ít nhất là 2 m;
- Không bố trí cửa ở 2 đầu trục dọc của nhà thể thao.
CHÚ THÍCH:
1) Khi cần thiết phải chiếu sáng bổ sung để đảm bảo độ rọi yêu cầu. Cho phép mở cửa lấy ánh sáng ở 2 đầu trục dọc của nhà thể thao nhưng mép dưới của cửa phải cao hơn mặt sàn ít nhất 4,5 m. Đối với nhà thể thao của các môn có yêu cầu độ cao không lớn, cho phép thay đổi độ cao của cửa lấy ánh sáng.
2) Trường hợp phải mở cửa lấy ánh sáng ra hướng Tây hoặc Tây - Nam cần có biện pháp chống tia nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào trong nhà.
4.2.2. Chiếu sáng nhân tạo
4.2.2.1. Việc chiếu sáng nhân tạo cho nhà thể thao phải tuân theo các quy định trong TCXD 16 : 1986 nhằm đảm bảo các yêu cầu cần thiết để thực hiện các hoạt động thể dục thể thao, thoát người an toàn khi có sự cố và bảo vệ công trình trong thời gian ban đêm.
4.2.2.2. Nguồn điện cấp cho nhà thể thao được quy định như sau:
- Đối với công trình cấp ll trở lên: phải có 2 nguồn cấp;
- Đối với công trình cấp lll: chỉ có một nguồn cấp và được lấy trực tiếp từ đường dây tải điện trên không.
4.2.2.3. Đối với nhà thể thao sử dụng cho các môn bóng chuyền, bóng rổ, quần vợt, không được đặt đèn ở trên tường phía 2 đầu trục dọc của công trình (trừ những đèn ánh sáng phản xạ). Trường hợp bắt buộc, phải bảo đảm góc nghiêng của tia sáng so với phương ngang không nhỏ hơn 650.
4.2.2.4. Không được bố trí hướng chiếu sáng ngược với hướng chạy của vận động viên, tốt nhất nên bố trí nguồn chiếu sáng từ trên xuống.
4.2.2.5. Việc sử dụng các loại đèn được quy định như sau:
- Đối với chiếu sáng làm việc: được phép sử dụng tất cả các loại đèn nung sáng và đèn huỳnh quang có thành phần quang phổ gần với ánh sáng ban ngày;
- Đối với chiếu sáng sự cố: chỉ sử dụng đèn nung sáng và được bố trí trên các lối thoát của nhà thể thao có từ 100 người trở lên;
- Các loại đèn sử dụng trong nhà thể thao phải có lưới chắn để bảo đảm an toàn cho vận động viên và khán giả.
4.2.2.6. Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Độ rọi;
- Độ đồng đều;
- Giảm độ chói mắt và phân tích tia sáng;
- Không tạo thành bóng yếu;
- Phản ánh đúng màu sắc.
4.2.2.7. Độ rọi và độ cao đặt đèn trong nhà thể thao được quy định trong Bảng 10.
Bảng 10 - Độ rọi và độ cao đặt đèn trong nhà thể thao
Môn thể thao |
Độ rọi tối thiểu trên mặt phẳng lux |
Chiều cao đặt đèn tối thiểu |
|
Đứng | Ngang | ||
1. Bóng chuyền |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
từ 300 đến 400 | 75 |
từ 11 đến 12,5 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào |
từ 150 đến 200 | 50 |
từ 9 đến 11 |
- Huấn luyện, giảng dạy tập luyện |
từ 100 đến 150 | 50 |
từ 8 đến 10 |
2. Bóng rổ, bóng ném |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
từ 250 đến 300 | 80 | 11 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào và phục vụ huấn luyện, giảng dạy |
200 | 70 | 9 |
3. Quần vợt |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
200 | 75 | từ 8 đến 9 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào và phục vụ huấn luyện, giảng dạy |
150 | 50 | 8 |
4. Cầu lông, đá cầu |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
250 | 80 | từ 7 đến 9 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào và phục vụ huấn luyện, giảng dạy |
từ 100 đến 150 | 70 | từ 7 đến 9 |
5. Bóng bàn |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
từ 100 đến 150 | 400 |
từ 4 đến 6 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào và phục vụ huấn luyện, giảng dạy |
300 |
từ 4 đến 6 |
|
6. Thể dục dụng cụ |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
300 | 100 | 7 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào và phục vụ huấn luyện, giảng dạy |
250 | 75 |
từ 6 đến 7 |
- Huấn luyện, giảng dạy |
200 | 70 |
từ 6 đến 7 |
7. Võ vật, quyền anh |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
250 | 70 | 6 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào và phục vụ huấn luyện, giảng dạy |
150 | 60 | 6 |
8. Cử tạ, đấu kiếm |
|||
- Thi đấu quốc tế, thi đấu lớn trong nước |
200 | 60 | 6 |
- Thi đấu phổ thông, phong trào và phục vụ huấn luyện, giảng dạy |
150 | 60 | 6 |
4.2.2.8. Hệ thống điều khiển chiếu sáng trong nhà thể thao phải bố trí tập trung một chỗ, có biển chỉ dẫn cho từng nhóm đèn và thiết bị. Vị trí đặt bảng điện phải bảo đảm an toàn thuận tiện cho sử dụng.
4.2.2.9. Đối với nhà thể thao cấp l, cho phép thiết kế chiếu sáng sự cố với độ rọi trên mặt phẳng làm việc không nhỏ hơn 5 % trị số độ rọi của chiếu sáng làm việc. Độ rọi của chiếu sáng trên khán đài không nên lớn hơn 30 % trị số độ rọi của chiếu sáng làm việc.
4.2.2.10. Hạn chế sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng tại các khu vực hoạt động thể dục thể thao.
4.2.2.11. Hệ thống đèn phân tán và bảo vệ phải độc lập với hệ thống đèn chiếu sáng làm việc. Tại các nút giao thông và những chỗ rẽ ngoặt trên lối thoát người phải bố trí đèn và biển chỉ dẫn.
4.2.2.12. Độ rọi nhỏ nhất của đèn chiếu sáng phân tán không được nhỏ hơn 5 lux ở trong nhà và 3 lux ở ngoài nhà.
4.3. Yêu cầu thiết kế thông gió
4.3.1. Nhà thể thao phải được thông gió tự nhiên trực tiếp. Trường hợp cần thiết, phải thiết kế hệ thống gió nhân tạo cho các phòng sau:
- Phòng tập bổ trợ;
- Phòng tắm vòi hương sen;
- Kho hóa chất (nếu có);
- Các phòng kỹ thuật máy.
CHÚ THÍCH: Trường hợp có yêu cầu có thể thiết kế hệ thống điều hòa trung tâm.
4.3.2. Số lần trao đổi không khí trong các phòng của nhà thể thao có thiết kế hệ thống thông gió được quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 - Số lần trao đổi không khí trong các phòng nhà thể thao
Tên phòng |
Số lần trao đổi không khí |
|
Hút |
Thải |
|
1. Sàn nhà thể thao, phòng tập |
Theo tính toán nhưng không nhỏ hơn 80 m3/giờ cho 1 người tập và hơn 20 m3/giờ cho 1 khán giả |
|
2. Phòng tắm, thay quần áo |
5 | 10 |
3. Phòng xoa bóp |
2 | 3 |
4. Phòng vệ sinh |
2 |
100 m3/giờ cho 1 xí và 1 chỗ tiểu |
5. Phòng kỹ thuật máy |
2 | 3 |
6. Kho các loại |
5 | 12 |
4.4. Yêu cầu thiết kế âm thanh
Khi thiết kế âm thanh cho nhà thể thao phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng vật liệu thích hợp để giảm độ ồn, chống loạn âm, nhiễu âm...
- Mở cửa thoát âm theo tính toán và nên kết hợp với cửa lấy ánh sáng tự nhiên;
- Độ ồn trong nhà thể thao không được lớn hơn 90 dB (đối với nhà thể thao cấp ll trở lên).
4.5. Yêu cầu thiết kế cấp thoát nước
4.5.1. Khi thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho nhà thể thao cần theo các quy định trong TCVN 4513 và TCVN 4474.
4.5.2. Lượng nước cấp cho nhà thể thao phải lấy từ hệ thống cấp nước chung. Chỉ được phép thiết kế hệ thống cấp nước cục bộ khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ở những nơi không có hệ thống cấp nước đô thị, được phép tận dụng các nguồn nước tự nhiên để cấp cho nhà thể thao nhưng phải xử lý bằng các biện pháp lắng lọc.
4.5.3. Tiêu chuẩn nước dùng cho nhà thể thao được quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 - Tiêu chuẩn dùng nước trong nhà thể thao
Đối tượng dùng nước |
Tiêu chuẩn dùng nước |
1. Vận động viên (VĐV) |
từ 50 lít/ngày/VĐV đến 100 lít/ngày/VĐV |
2. Khán giả |
từ 10 lít/ngày/chỗ đến 15 lít/ngày/chỗ |
3. Nước tưới cây xanh, thảm cỏ |
từ 3 lít/m2 cho một lần tưới |
4.5.4. Lưu lượng nước tính toán, đường kính ống nối trực tiếp, đương lượng và tỷ lệ sử dụng đồng thời của các thiết bị vệ sinh
4.6. Yêu cầu về phòng, chống cháy
4.6.1. Bậc chịu lửa của nhà thể thao được xác định theo qui định trong TCVN 2622. Bậc chịu lửa nhỏ nhất của kết cấu chịu lửa trên khán đài phải bằng bậc chịu lửa của nhà thể thao.
4.6.2. Khi bố trí các phòng dưới khán đài có bậc chịu lửa nhỏ hơn hoặc bằng ll thì phải ngăn cách giữa phòng này và khán đài bằng kết cấu làm từ vật liệu không cháy hoặc khó cháy và phải bảo đảm giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60 min.
4.6.3. Số lượng khán giả được bố trí thoát ra một cửa không được lớn hơn 500 người. Chiều rộng đường phân tán khán giả và lối ra vào nhà thể thao được quy định trong Bảng 16 và tuân theo các quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình [2].
4.6.4. Chiều dài lớn nhất của đường phân tán khán giả (từ vị trí chỗ ngồi xa nhất đến lối thoát gần nhất) không lớn hơn:
- 12 m khi phân tán ngang;
- 23 m khi phân tán từ trên xuống;
- 20 m khi phân tán theo cầu thang từ dưới lên.
Bảng 13 - Chiều rộng đường phân tán khán giả
Khối tích công trình kể cả khán đài |
Bậc chịu lửa |
Số người/ 1 m chiều rộng đường phân tán |
Đến 5 |
từ l đến ll | 120 |
III | 100 | |
Trên 5 đến 10 |
từ l đến ll | 170 |
III | 140 | |
Trên 10 đến 20 |
từ l đến ll | 220 |
III | 180 | |
Trên 20 đến 40 |
từ l đến ll | 280 |
III | 220 | |
Trên 40 |
từ l đến ll | 320 |
III | 250 | |
CHÚ THÍCH: |
4.6.6. Nhà thể thao có khối tích từ 5 000 m3 đến 25 000 m3 phải đặt một họng nước chữa cháy với lưu lượng 2,5 l/s, đối với nhà thể thao có khối tích trên 25 000 m3 đặt hai họng nước chữa cháy với lưu lượng 2,5 l/s.
4.6.5. Đối với nhà thể thao có khán đài hoặc nhà thể thao có khối tích lớn hơn 5 000 m3 (không phân biệt có hay không có khán đài) cần phải thiết kế cấp nước chữa cháy theo TCVN 2622.
Trên đây là những tiêu chuẩn thiết kế thiết kế nhà thi đấu đa năng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012 nhà nước ban hành năm 2012.
Xem thêm một số sản phẩm ghế hội trường đa năng của chúng tôi:
Tham khảo thêm sản phẩm "Ghế khán đài di động" của chúng tôi
Nếu bạn cần tư vấn thêm về thiết kế nhà thi đấu đa năng và mua ghế thi đấu nhà đa năng, ghế di động đa năng chính hãng, hãy liên hệ tới 024. 3665 8498 để được các nhân viên hỗ trợ miễn phí nhé
Địa chỉ: Tòa nhà A Nội Thất Văn Phòng - Số 352 Giải Phóng, Hà Nội
Web: https://noithathoaphat.com
Bảo hành dài hạn
Giao hàng tận nơi
Hỗ trợ 24/7
Bảo trì trọn vòng đời sp
Chưa có bình luận nào cho sản phẩm này.