Đang gửi...
Danh mục

Tiêu chuẩn vệ sinh trường học theo quyết định Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT

     Bài viết dưới đây tóm tắt một số tiêu chí nổi bật trong Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT: Quy định vệ sinh trường học của Bộ Y Tế và tiêu chuẩn về kích thước bàn ghế học sinh tiểu học, trung học sơ cở, PTTH.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định về vệ sinh trường học bao gồm vệ sinh môi trường học tập; vệ sinh các phương tiện phục vụ học tập của trường học và vệ sinh nhà ở, nhà ăn ở các trường có học sinh nội trú, bán trú; quy định về kiểm tra, thanh tra, xử lý những trường hợp vi phạm.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với tất cả các trường phổ thông: trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

    YÊU CẦU VỀ TRƯỜNG HỌC

    Điều 3. Địa điểm xây dựng trường học.

    1. Trường học xây dựng ở nơi cao ráo, sạch sẽ, sáng sủa, yên tĩnh.
    2. Thuận tiện cho việc đi học của học sinh. Khoảng cách lớn nhất từ nhà tới trường để học sinh đi bộ trong thời gian từ 20 đến 30 phút. Cụ thể như sau:
    Học sinh trường tiểu học không phải đi xa quá 1000m.
    Học sinh trường trung học cơ sở không phải đi xa quá 1500m.
    Học sinh trường trung học phổ thông không phải đi xa quá 3000m.
    Riêng đối với miền núi, bán kính không quá 2000m đối với trường tiểu học và 3000m đối với trường trung học cơ sở.
    3. Ở xa những nơi phát sinh ra các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn. Xa các bến xe, bến tàu, kho xăng dầu, bãi rác, chợ… xa các trục đường giao thông lớn, xa sông, suối  và thác nghềnh hiểm trở.

    Điều 4. Hướng của trường (hướng cửa sổ chiếu sáng chính của các phòng học) là hướng Nam hoặc Đông Nam.

    Điều 5. Diện tích khu trường.

    1. Trường phải đủ rộng để làm chỗ học, sân chơi, bãi tập và trồng cây xanh.
    2. Ở các vùng nông thôn, miền núi diện tích trung bình không dưới 10m2 cho một học sinh.
    3. Ở các thành phố, thị xã trung bình không dưới 6m2 cho một học sinh.

    Điều 6. Sân trường phải bằng phẳng, rộng rãi, có rãnh thoát nước tốt, không bị lầy lội, ứ đọng nước khi trời mưa. Sân được lát bằng gạch, láng xi măng hoặc bằng đất nện chặt.

    YÊU CẦU VỀ PHÒNG HỌC

    Điều 7. Diện tích phòng học: Trung bình từ 1,10m2 đến 1,25m2 cho một học sinh. Kích thước phòng học: chiều dài không quá 8,5m, chiều rộng không quá 6,5m, chiều cao 3,6m.

    Điều 8. Thông gió thoáng khí.

    1. Phòng học được thông gió tự nhiên, đảm bảo mát mẻ về mùa hè, ấm áp về mùa đông.

    2. Phòng học có hệ thống thông gió nhân tạo như quạt trần, quạt thông gió treo cao trên mức nguồn sáng… để đảm bảo tỷ lệ khí CO2 trong phòng không quá 0,1%.

     Điều 9. Chiếu sáng.

    Phòng học cần đảm bảo độ chiếu sáng đồng đều không dưới 100 lux. Riêng phòng học có học sinh khiếm thị thì độ chiếu sáng không dưới 300 lux.

    1. Chiếu sáng tự nhiên:

    - Phòng học phải được chiếu sáng tự nhiên đầy đủ.
    - Hướng để lấy ánh sáng tự nhiên chủ yếu là hướng Nam (cửa sổ ở phía không có hành lang) về phía tay trái của học sinh khi ngồi viết.
    - Tổng số diện tích các cửa được chiếu sáng không dưới 1/5 diện tích phòng học.
    - Cửa sổ phải có cửa chớp, cửa kính để che nắng và cản mưa, gió lạnh thổi vào.

    2. Chiếu sáng nhân tạo.

    - Để hỗ trợ khi phòng học thiếu ánh sáng tự nhiên cần chiếu sáng nhân tạo. Số lượng bóng đèn chiếu sáng như sau: Nếu là bóng đèn tóc thì cần 4 bóng, mỗi bóng có công suất từ 150W đến 200W treo đều ở 4 góc. Nếu là bóng đèn neon thì treo 6-8 bóng, mỗi bóng dài 1,2m. Các bóng đèn treo ở độ cao cách mặt bàn học 2,8m.

    3. Trần của phòng học quét vôi trắng, tường quét vôi mầu vàng nhạt.

    Điều 10. Phòng học phải được yên tĩnh. Tiếng ồn trong phòng không được quá 50 đềxiben (dB).

    Điều 11. Phòng học phải được làm vệ sinh hằng ngày trước giờ học 20 phút hoặc sau khi tan học.

    Điều 12. Bàn, ghế học sinh.

    1. Bàn ghế phải đủ rộng, chắc chắn, các góc cạnh bàn phải tròn, nhẵn đảm bảo an toàn.
    2. Kích thước (chiều cao, bề rộng, chiều sâu) của bàn và ghế phải tương ứng với nhau đồng thời phải phù hợp với tầm vóc của học sinh.

    Các chỉ số (cm) Cỡ bàn và ghế
    I II III IV V VI
    Chiều cao bàn 46 50 55 61 69 74
    Chiều cao ghế 27 30 33 38 44 46
    Hiệu số chiều cao giữa bàn và ghế 19 20 22 23 25 28

    - Loại I giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,00m đến 1,09m.
    - Loại II giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,10m đến 1,19m.
    - Loại III giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,20m đến 1,29m.
    - Loại IV giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,30m đến 1,39m.
    - Loại V giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,40m đến 1,54m.
    - Loại VI giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,55m trở lên.
    Bàn học thích hợp nhất là loại bàn 2 chỗ ngồi, mỗi chỗ ngồi rộng không dưới 0,5m. Ghế học phải rời với bàn và có thành tựa.

    3. Cách kê bàn ghế trong phòng học: Ban đầu đặt cách bảng từ 1,7m đến 2m. Bàn cuối cùng cách bảng không quá 8m.

    Điều 13. Bảng học

    1. Bảng cần được chống loá.
    2. Kích thước: Chiều dài từ 1,8m đến 2,0m. Chiều rộng từ 1,2m đến 1,5m.
    3. Mầu sắc bảng: Màu xanh lá cây hoặc mầu đen (nếu viết bằng phấn), mầu trắng nếu viết bằng bút dạ bảng đen.
    4. Cách treo bảng: Treo ở giữa tường, mép dưới bảng cách nền phòng học từ 0,8m đến 1m.
    5. Chữ viết trên bảng có chiều cao không nhỏ hơn 4cm.

    Điều 14.Tranh ảnh, giáo cụ  trực quan phải sạch sẽ, bền mầu, rõ ràng và an toàn.

    Điều 15. Phòng thí nghiệm.

    Phòng thí nghiệm bao gồm các phòng vật lý, hoá học, sinh học… phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh sau đây:
    1. Bảng nội quy của phòng thí nghiệm viết rõ ràng, cụ thể, đầy đủ và được treo ở nơi dễ đọc.
    2. Chiếu sáng đồng đều: từ 150 lux đến 200 lux.
    3. Các đường dẫn điện, khí đốt, các ổ cắm điện… đảm bảo an toàn cho học sinh khi tiến hành làm thí nghiệm.

    Điều 16. Các phòng thực hành, lao động cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:

    1. Diện tích trung bình từ 1,5m2 đến 2m2 cho một học sinh. Riêng các xưởng thực hành kỹ thuật chuyên dụng (xưởng may, xưởng mộc, xưởng cơ khí, xưởng điện) thì diện tích bình quân là 3m2 đến 6m2 cho một học sinh.
    2. Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu chiếu sáng công nghiệp.
    3. Xưởng phải cách xa phòng học và ở cuối hướng gió chính (Nam và Đông Nam).
    4. Dụng cụ sản xuất phải có kích thước, trọng lượng phù hợp với tầm vóc và lứa tuổi học sinh.
    5. Các phương tiện lao động phải có nội quy vệ sinh an toàn lao động và nội quy vận hành

    YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH TRONG TRƯỜNG

    Điều 17. Cung cấp nước uống.

    1. Có đủ nước sạch đã được đun sôi hoặc nước lọc để cho học sinh uống trong thời gian học tại trường.
    Về mùa hè: đảm bảo bình quân mỗi học sinh mỗi ca học có 0,3 lít
    Về mùa đông: đảm bảo bình quân mỗi học sinh mỗi ca học có 0,1 lít
    2. Căng tin phục vụ nước chè, nước giải khát phải đảm bảo chất lượng vệ sinh và an toàn.

     Điều 18.Cung cấp nước sạch để tắm rửa.

    Có thể sử dụng nước máy hoặc nước giếng. Nếu dùng nước máy thì mỗi vòi cho 200 học sinh trong 1 ca học. Nếu dùng nước giếng thì từ 4 đến 6 lít cho 1 học sinh trong 1 ca học.

    Điều 19. Nhà tiêu, hố tiểu, hố rác, hệ thống cống nước thải.

    1. Ở những nơi có điều kiện (thành phố, thị xã, thị trấn…) xây dựng nhà tiêu tự hoại hoặc bán tự hoại, có vòi nước rửa tay. Ở các vùng khó khăn tốt nhất là sử dụng nhà tiêu hai ngăn hợp vệ sinh. Riêng vùng sâu, vùng xa có thể dùng nhà tiêu khô cải tiến.
    2. Số lượng hố tiêu bình quân từ 100 đến 200 học sinh trong mỗi ca học có 1 hố tiêu (nam riêng, nữ riêng, giáo viên riêng, học sinh riêng).
    3. Hố tiểu: Bình quân trong mỗi ca học đảm bảo 50 học sinh có 1 mét chiều dài hố tiểu.
    4. Hố rác: ở các thành phố, thị xã, thị trấn, trường học phải có thùng chứa rác. Hàng ngày thu gom rác từ các lớp học và  rác khi làm vệ sinh. Mỗi phòng học, phòng làm việc phải có sọt chứa rác.
    5. Nhà trường phải có hệ thống cống rãnh kín để dẫn thoát nước mưa, nước thải từ trường vào hệ thống cống chung.

    Điều 20. Trường học phải có phòng y tế để chăm sóc sức khoẻ cho học sinh.

    1. Diện tích phòng từ 12m2 trở lên.
    2. Trong phòng được trang bị đầy đủ các dụng cụ y tế, thuốc men do y tế địa phương hướng dẫn.
    3. Nếu trường có học sinh nội trú, bán  trú thì phải có phòng cách ly và nhân viên y tế trực 24/24 giờ

    Xem thêm một số bàn ghế học sinh tiểu học, cấp 2, cấp 3, chúng tôi đã thiết kế tuân thủ theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT của Bộ Y Tế:

    Bàn học sinh BHS03 đang là sản phẩm bàn ghế dành cho học sinh Cấp 1,2 dùng tại nhà bán chạy nhất tại Nội Thất Hòa Phát

    Bàn ghế học sinh BHS101A đang là sản phẩm bàn ghế dành cho học sinh Cấp 1,2 dùng trong trường học bán chạy nhất tại Nội Thất Hòa Phát

    Bàn học sinh gỗ tự nhiên BHS102AG-GHS102AG

    Nếu bạn cần tư vấn thêm về bàn ghế học sinh cấp 1, cấp 2 (trung học cơ sở), cấp 3 (phổ thông trung học) Hòa Phát chính hãng, hãy liên hệ tới 024. 3665 8498 hoặc hotline: 0973 375 668 - 0916 378 886 - 0932 317 198 để được các nhân viên hỗ trợ miễn phí nhé
    Địa chỉ: Tầng 1, T1- 27 Tòa nhà B - Số 352 Giải Phóng, Hà Nội
    Web: https://noithathoaphat.com

    0 đánh giá về Tiêu chuẩn vệ sinh trường học theo quyết định Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT

    0
    • 5
    • 4
    • 3
    • 2
    • 1

    Chưa có bình luận nào cho sản phẩm này.

    Chọn đánh giá của bạn:

    Mục khác

    Chính hãng
    Chính hãng

    Bảo hành dài hạn

    63 tỉnh thành
    63 tỉnh thành

    Giao hàng tận nơi

    Tư vấn tận tình
    Tư vấn tận tình

    Hỗ trợ 24/7

    Chính sách hậu mãi
    Chính sách hậu mãi

    Bảo trì trọn vòng đời sp