Bảo hành dài hạn
Bài viết dưới đây tóm tắt một số tiêu chí nổi bật trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3981:1985 về thiết kế trường đại học, giảng đường
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo các ngôi nhà cà công trình trường đại học, trong phạm vi toàn quốc.
Đối với những trường có yêu cầu đặc biệt được cơ quan có thẩm quyền đồng ý, được phép xây dựng theo luận chứng kinh tế kĩ thuật riêng.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng tham khảo để thiết kế các ngôi nhà và công trình trong khu vực học tập, đối với các trường đại học xây dựng tạm thời.
1. Quy định chung
Quy mô công trình
1.1. Quy mô các trường đại học được tính toán theo tổng số học sinh tính thuộc hệ dài hạn, chuyên tu, sau và trên đại học cộng với 20% số học sinh thuộc hệ tại chức theo bảng 1
Bảng 1
Loại trường đại học |
Số lượng học sinh |
Tổng hợp |
Từ 3000 đến 6000 học sinh |
Bách khoa và kĩ thuật |
Từ 4000 đến 6000 học sinh |
Nông nghiệp |
Từ 2000 đến 5000 học sinh |
Sư phạm |
Từ 3000 đến 5000 học sinh |
Kinh tế |
Từ 2000 đến 4000 học sinh |
Y, dược |
Từ 1500 đến 4000 học sinh |
Văn hóa, nghệ thuật |
Từ 500 đến 1500 học sinh |
Thể dục, thể thao |
Từ 500 đến 1500 học sinh |
1.2. Số lượng học sinh thuộc hệ bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ tính theo luật chứng kinh tế kĩ thuật.
1.3. Số lượng học sinh hệ dự bị tính theo luận chứng kinh tế kĩ thuật, nhưng không được ít hơn 40 học sinh.
2. Yêu cầu thiết kế các ngôi nhà và công trình
Nhà học tập
2.1. Các nhà học của trường đại học cho phép thiết kế với chiều cao không quá 5 tầng. Trường hợp đặc biệt phải đợc phê chuẩn trong luận chứng kĩ thuật.
2.2. Diện tích các loại phòng tính toán theo các điều quy định của chương này, phụ thuộc vào chức năng của từng phòng và theo số lượng học sinh. Thành phần các phòng của nhà học được quy định trong luận chứng kinh tế kĩ thuật.
2.3. Số lượng và diện tích các phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập và sản xuất v.v... đều tính sử dụng luân phiên 2 ca trong một ngày, tính theo ca đồng nhất.
2.4. Chiều cao các tầng nhà (trên mặt đắt) của trường đại học được quy định phù hợp với chức năng các phòng và yêu cầu về thiết bị kĩ thuật.
a. Các phòng học, phòng vẽ kĩ thuật, phòng thiết kế, giảng đường dưới 75 chỗ, các phòng làm việc... lấy 3,3m và 3,6m.
b. Chiều cao các giảng đường trên 75 chỗ, phòng thí nghiệm có các thiết bị cỡ lớn, kho sách giá hai tầng, xưởng trường thì tuỳ theo yêu cầu công nghệ lấy từ 4,2m trở lên. Chiều cao hội trường theo tiêu chuẩn hiện hành.
2.5. Giảng đường, phòng học và phòng thí nghiệm cần được bố trí ở các tầng trên mặt đất, nếu có yêu cầu đặt thiết bị ở dưới đất thì phải bố trí các phòng trên ở sàn tầng hầm.
2.6. Theo yêu cầu của quá trình học tập cần có nhà cầu nối các nhà học riêng biệt với nhau.
2.7. Thiết kế trường đại học cần tính toán chống ồn áp dụng theo bảng 2
Bảng 2
Loại phòng |
Độ ồn, tính theo phòng |
|
Tính toán |
Cho phép |
|
1 | 2 | 3 |
Giảng đường, lớp học, phòng thí nghiệm |
85 | 40 |
Phòng đọc sách, phòng cho mượn sách |
70 | 35 |
Phòng thể thao |
90 | 40 |
Phòng hành chính |
80 | 40 |
Phòng đánh máy |
80 | 50 |
Phòng vô tuyến |
85 | 30 |
2.8. Trong hội trường, các giảng đường từ 100 chỗ trở lên nên bố trí các thiết bị âm thanh theo tính toán của môi loại phòng.
2.9. Chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo trong các phòng của trường đại học theo tiêu chuẩn hiện hành.
2.10. Các phòng của trường đại học cần được chiếu sáng tự nhiên, trực tiếp.
2.11. Bố trí bàn ghế, thiết bị trong các phòng học và phòng thí nghiệm phải bảo đảm chiếu sáng tự nhiên từ bên trái chỗ học, chỗ thí nghiệm của học sinh.
2.12. Cần thiết kế theo tính toán các hệ thống che nắng bằng vật liệu không cháy cho các giảng đường và các phòng học khác tuỳ thuộc vào vùng khí hậu và hướng của ngôi nhà.
2.13. Chiều cao từ mặt sàn đến mép dưới cửa sổ tường bao quanh các phòng học, phòng thí nghiệm... cần lấy ít nhất là 0,80 mét.
2.14. Diện tích cho các giảng đường, lớp học theo bảng 3
Bảng 3
Tên giảng đường, lớp học |
Diện tích cho 1 chỗ (không được lớn hơn), m2 |
1 | 2 |
1. Giảng đường 500 chỗ |
0,90 |
2. Giảng đường 400 chỗ |
1,00 |
3. Giảng đường 300 - 200 chỗ |
1,10 |
4. Giảng đường 150 chỗ |
1,20 |
5. Giảng đờng 100 chỗ |
1,30 |
6. Lớp học 75 - 50 chỗ |
1,50 |
7. Lớp học 25 chỗ |
2,20 |
8. Phòng học 12 - 25 chỗ với các thiết bị dạy và kiểm tra |
3,00 |
9. Giảng đường nghệ thuật, sân khấu 200 - 300 chỗ |
1,80 |
2.15. Diện tích các phòng chuẩn bị trực thuộc các giảng đường
Bảng 4
Tên phòng |
Diện tích m2 |
1. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường vật lí 500 - 400 chỗ |
144 |
2. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường vật lí 300 - 200 chỗ |
108 |
3. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường hoá học 300 - 200 |
72 |
4. Phòng chuẩn bị dùng cho giảng đường toán học cao cấp, hình học hoạ hình, sức bền vật liệu và; các môn học khác với số chỗ: |
72 36 |
5. Phòng dụng cụ cho các giảng đường vật lí |
72 |
2.16 Thiết kế chiếu phim trong các giảng đường theo TCXD 48: 1971.
2.17. Trong các lớp học dưới 75 chỗ cho phép thiết kế sàn không dốc.
2.18. Trong trường hợp không có hệ thống có điều hoà không khí, khối tích các phòng học cho một học sinh không được ít hơn 4m3.
2.19. Khoảng cách giữa các lưng tựa của ghế trong giảng đường và lớp học phụ thuộc vào số chỗ trong mỗi hàng ghế và số lối thoát, áp dụng theo bảng 5.
Bảng 5
Số chỗ cho hàng ghế có lối thoát |
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các lưng tựa của ghế (cm) |
||
Một phía |
Hai phía | Mặt ghế lập |
Mặt ghế cố định |
6 | 12 | 89 | 90 |
12 | 24 | 90 | 95 |
2.20. Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng học và các kích thước nhìn chính áp dụng theo bảng và hình vẽ.
Chú thích: Diện tích mặt bảng (phần để viết) nhỏ nhất là:
-5m2 đối với giảng đường 50 - 75 chỗ;
-7m2 đối với giảng đường 160 - 150 chỗ;
- 10m2 đối với giảng đường 200 chỗ và lớn hơn.
Bảng 6
Kí hiệu | Khoảng cách giữa các thiết bị |
Kích thước nhìn |
r |
Khoảng cách giữa bàn trên và bàn dưới trong cùng một dãy Khoảng cách giữa các dãy bàn khi giảng đường không quá 50 chỗ Khoảng cách giữa bàn giáo viên và bảng đen hoặc tường Khoảng cách từ bảng đen tới hàng ghế đầu (trong trường hợp không có bàn thao tác) Khoảng cách từ màn ảnh tới lng tựa của hàng ghế đầu Góc đứng tạo bởi tia nhìn của người ngồi hàng thứ nhất tới mép trên của màn ảnh theo phương thẳng đứng Góc nghiêng của trục quang học máy chiếu tới chính giữa mặt phẳng màn ảnh - Theo mặt phẳng ngang - Theo mặt phẳng đứng + Hướng lên trên + Hướng xuống dưới Góc ngang bởi tia nhìn hướng tới mép thẳng đứng xa nhất của bảng đen với tường bằng trên mặt bảng ngang tầm mắt của học sinh Tia nhìn nhỏ nhất của người ngồi sau phải vượt quá tia nhìn của người ngồi trước: - Đối với tia nhìn hướng tới mép gần nhất của mặt bằng thao tác (trong các giảng đường có từ 100 chỗ trở lên) - Đối với tia nhìn hướng tới mép dưới bảng đen (trong các giảng đường không có thao tác) Chiều cao tính toán của người ngồi lấy từ sàn đến tầm mắt Chiều cao từ mặt sàn bậc trên cùng trong giảng đường kiểu sàn bậc thang tới mép dưới của kết cấu trần |
ít nhất là 70cm |
A |
Chiều rộng của bảng đen đối với giảng đường - Dưới 100 chỗ - Trên l00 chỗ Khoảng cách từ bàn thao tác đến bảng đen Khoảng cách từ bàn thao tác đến bàn hoặc chỗ viết của hàng đầu tiên trong các giảng đường - Dưới 100 chỗ - Trên 100 chỗ Khoảng cách từ bảng đen đến hàng ghế dưới cùng Khoảng cách từ mép dưới bảng đen đến sàn giảng đường Khoảng cách từ mép trên. của mặt bảng (phấn để viết) đến sàn giảng đường |
ít nhất là 400cm |
2.21. Trong các giảng đường không cho phép thiết kế các lối vào, cầu thang và các bậc lên xuống, cản trở các tầm nhìn tới bảng đen.
2.22. Trong trường hợp không có bàn thao tác, mặt sàn trước bảng đen có thể nâng cao hơn 0,35m so với mặt sàn của hàng ghế đầu, chiều rộng của phần sàn nâng cao trước bảng đen ít nhất là 1,5m, còn chiều rộng thông thuỷ của lối đi giữa phần sàn nâng cao và hàng ghế đầu ít nhất là 2,lm. Trong trường hợp có bàn thao tác thì mặt bàn từ bảng đen đến hàng ghế thứ hai không làm độ dốc.
2.23. Kích thước ghế tựa có chỗ để viết cho một chỗ không nhỏ hơn: chiều rộng 0.55m, chiều cao chỗ ngồi 0,40m. Chiều cao mép dưới của mặt bàn viết 0, 70m.
Kích thước bàn cho mỗi chỗ ở giảng đường và phòng học không nhỏ hơn chiều rộng 0,50m, chiều dài 0,60m, chiều cao 0,70m. Mỗi bàn nên làm kiểu 2 chỗ.
2.24. Phòng chuẩn bị trực thuộc giảng đường phải có ít nhất 2 cửa, một của trực tiếp thông với giảng đường và một cửa mở ra hành lang.
2.25. Diện tích các phòng học, phòng vẽ kĩ thuật, phòng thiết kế bài tập năm học và thiết kế tốt nghiệp cùng với diện tích các phòng phụ áp dụng theo bảng 8.
2.26. Diện tích của các phòng học chuyên ngành đặc biệt với các phương tiện dạy học theo chương trình, phòng kĩ thuật máy tính và phòng học ngoại ngữ áp dụng theo bảng 9.
2.27. Các phòng thiết kế tốt nghiệp phải được tính toán để có thể phục vụ cùng một lúc 50% tổng số học sinh tốt nghiệp. Mỗi phòng được thiết kế ít nhất là 12 và nhiều nhất là 50 học sinh tốt nghiệp.
2.28. Trong trường hợp đặt thiết bị trên bàn, lối đi trong phòng thí nghiệm không được nhỏ hơn:
- Giữa các dãy bàn là 70cm;
- Giữa bàn và tờng là 50cm;
- Giữa bàn trên và bàn dưới khi làm việc một hàng là 80cm;
- Giữa bàn trên và bàn dưới khi làm việc 2 hàng là 160cm
Bảng 7
Tên phòng |
Đơn vị tính |
Diện tích (m2) |
1- Phòng học đặt các thiết bị phụ thuộc vào việc bố trí và chức năng thiết bị song không được nhỏ hơn |
cho một chỗ |
2,2 |
Bảng 8
Tên phòng |
Đơn vị tính |
Diện tích (m2) |
1- Các phòng học chuyên ngành đặc biệt với các phương tiện kĩ thuật giảng dạy theo chương trình |
cho 1 chỗ - - - - phòng cho 1 chỗ phòng - cho 1 chỗ - - - - |
2.2 |
2.29. Đối với những phòng thí nghiệm có các yêu cầu đặc biệt về môi trường học tập phải có các thiết bị bổ sung (tủ hút hơi độc, tủ đựng quần áo đặc biệt, ống thoát hơi độc, thoát nước, chậu rửa, buồng tắm v. v...)
2.30. Trang bị và bố trí các phương tiện giảng dạy trong các phòng học theo các yêu cầu của việc tổ chức quá trình học tập.
Thư viện
2.31 Trong thành phần thư viện cần có phòng diễn giảng với số chỗ áp dụng
Thư viện phải có các lối vào phục vụ riêng liên hệ với nhóm các phòng phục vụ của thư viện. Không cho phép thiết kế các lối đi xuyên qua các phòng thư viện và các phòng khác của trường.
Bảng 9
Số lượng học sinh |
Số chỗ trong phòng diễn giảng |
1000 |
50 |
2.32. Diện tích các phòng trong thư viện áp dụng theo bảng 10
Bảng 10
Tên phòng |
Chỉ số tính toán | Đơn vị |
Diện tích m2 |
1- Diện tích chỗ cho mượn sách về nhà |
ho 1 người đọc cho 1 nhân viên cho 1 người đọc cho 1 nhân viên cho 1 người đọc cho 1 tủ mục lục (2 vạn phiếu) cho 1 nhân viên cho 1 người đọc cho 1 người |
20% chỗ của phòng đọc 15% số chỗ của phòng đọc 40% số chỗ của phòng đọc 80% số chỗ của phòng đọc |
1,8 |
7 –Các phòng đọc dành cho nghiên cứu khoa học. |
8% số chỗ phòng đọc cho bộ phận nghiên cứu KH cho 1000 đơn vị sách - - cho 1 nhân viên cho 1 nhân viên cho 1 tủ mục lục 4 vạn phiếu cho 1 vạn cuốn cho 1 vạn phiếu cho 1 người đọc cho 1 chủ nhiệm |
70% tổng số sách 20% 10% |
5,0 |
Chú thích: Đối với các trường có những yêu cầu đặc biệt như trường âm nhạc, nghệ thuật ngoại ngữ... Cơ cấu các phòng trong thư viện cần thay đồi và bổ sung theo luận chứng kinh tế kỹ thuật.
Hội trường
2.33. Số chỗ trong hội trường phụ thuộc vào số lượng học sinh tính toán, lấy theo bảng 11
Phòng | Số lượng học sinh | ||||
1000 | 2000 | 3000 | 4000 | 5000 | |
Hội trường | 500 | 700 | 800 | 900 | 1000 |
Chú ý: Số chỗ trong hội trường cần tính đến khả năng phát triển tương lai của trường đại học.
2.34. Diện tích hội trường và các phòng phụ thuộc áp dụng theo bảng 12.
Bảng 12
Tên phòng |
Đơn vị tính |
Diện tích m2 |
1- Hội trường (không kể sân khấu) |
cho 1 chỗ ngồi |
0,08 |
2 - Hội nghị kết hợp với lối vào, hành lang, chỗ giải khát... |
|
0,20 |
3 - Các phòng câu lạc bộ |
chỗ 100 học sinh |
9,00 |
4 - Các phòng chủ tịch đoàn |
phòng |
36,00 |
5 - Phòng hóa trang |
phòng |
10,00 |
6 - Kho đặt cạnh sân khấu |
tổng cộng |
25% diện tích sân khấu |
7 - Khu vệ sinh đặt cạnh sân khấu |
tổng cộng |
2 - 4 chỗ |
8 - Nhà tắm đặt cạnh sân khấu |
tổng cộng |
2 – 4 ngàn |
9 - Phòng chiếu phim |
tổng cộng |
36,00 |
10- Trạm cứu hoả |
phòng |
10,00 |
2.35. Trong các trường đại học văn hóa nghệ thuật, hội trường và các giảng đưng chuyên ngành cần có các thiết bị sân khấu đặc biệt thì phải gộp lại trong một tổ hợp kiến trúc dùng để diễn tập, thành phần áp dụng theo bảng 13.
Bảng 13
Loại phòng |
Số chỗ trong hội trường của các loại trường khác nhau |
||
Văn hóa |
Sân khấu |
Nhạc viện |
|
1- Hội trường sử dụng nhiều chức năng 2-Nhà hát diễn tập 3-Phòng hòa nhạc 4-Phòng nhạc kịch 5-Giảng đường có sân khấu 6-Giảng đường có sân khấu biến thế |
700
250 |
600
300 230 |
500 300 |
2.36. Các hội trường sử dụng nhiều chức năng và nhà hát diễn tập cần được thiết kế bảo đảm cho việc thay đổi các hình thức biểu diễn
Nhà hành chính, làm việc
2.37. Thành phần và diện tích các phòng quản lí, phục vụ (Hiệu bộ, đoàn thể xã hội, các phòng ban, ấn loát tài liệu, các bộ phận liên lạc với nước ngoài, phòng tiếp khách các văn phòng khoa...) được tính toán theo biên chế quy định nhưng diện tích chung của chúng không được lớn hơn:
- 0,6m2/học sinh đối với các trường có từ 4000 đến 6000 học sinh
- 07m2/học sinh đồi với các trường có từ 2000 - 4000 học sinh
- 0,8m2/học sinh đối với các trường có từ 1000 - 2000 học sinh
- 0,1m2/học sinh đối với các trường có từ dưới 1000 học sinh.
Các yêu cầu khác như: Yêu cầu phòng cháy, yêu cầu về thiết bị kĩ thuật vệ sinh, Chiếu sáng tự nhiên, chiếu sáng nhân tạo kí thuật điện và thiết bị điện yếu
Trên đây là những tiêu chuẩn thiết kế trường đại học theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3981:1985: Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát nhà nước ban hành năm 1985.
>>> Xem thêm một số ghế giảng đường, chúng tôi đã thiết kế tuân thủ theo Tiêu chuẩn TCVC 3981:1985:
Nếu bạn cần tư vấn thêm về thiết kế phòng giảng trường tại các trường cao đẳng, đại học và mua ghế giảng đường nhập khẩu, hãy liên hệ tới 024. 3665 8498 để được các nhân viên hỗ trợ miễn phí và nhận vô vàn ưu đãi nhé
Địa chỉ: Tầng 1, T1- 27 Tòa nhà B - Số 352 Giải Phóng, Hà Nội
Web: https://noithathoaphat.com
Bảo hành dài hạn
Giao hàng tận nơi
Hỗ trợ 24/7
Bảo trì trọn vòng đời sp
Chưa có bình luận nào cho sản phẩm này.